![]() |
|
#1
|
|||
|
|||
![]() Nguồn tham khảo: Học tiếng Nhật online ![]() Các bạn cũng có thể tham khảo thêm Lý do đi du học Nhật Bản 11.~ から ~ : từ ~ đến ~ Giải thích: 「から」biểu thị điểm bắt đầu của thời gian và địa điểm, còn 「まで」biểu thị điểm kết thúc và thời gian của địa điểm. 「から」và 「まで」không nhất thiết phải đi kèm với nhau, mà còn có thể được dùng riêng biệt. Có thể dùng [です」với 「から」、「まで」và 「~から~まで」 Ví dụ:9時から午後5時まで働きます。 Tôi làm việc từ 8h đến 5h chiều. 大阪から東京まで3時間かかります Từ Tokyo đến Osaka mất 3 tiếng. 8時から働きます。Tôi làm việc từ 8h 銀行は7時30から4時30までで 。Ngân hàng mở cửa từ 7h30 đến 4h30 chiều 昼休みは11時30からです。Giờ nghỉ trưa từ 11h30 12. ~あまり~ない ~ : không ~ lắm Giải thích: 「あまり」là phó từ biểu thị mức độ. Khi làm chức năng bổ nghĩa cho tính từ thì chúng được đặt trước tính từ. 「あまり」là phó từ biểu thị mức độ. Khi làm chức năng bổ nghĩa cho động từ thì chúng được đặt trước động từ Ví dụ: 私の日本語はあまり上手ではありま ん。Tiếng Nhật của tôi không giỏi lắm 今日の天気はあまり寒くないです。Th ời tiết hôm nay không lạnh lắm 英語あまりが分かりません。Tiếng Anh thì không biết lắm 13. : ~ 全然~ない ~: hoàn toàn ~ không. Giải thích: Là phó từ biểu thị mức độ.khi làm chức năng bổ nghĩa cho đồng từ thì chúng được đặt trước động từ. Mang ý nghĩa hoàn toàn...không, thì luôn đi với câu phủ định. Ví dụ: お金が全然ありません。Tôi không có tiền. 全然分かりませんTôi hoàn toàn không hiểu. Chú ý: 「全然」Còn có thể dùng bổ nghĩa cho tính từこの本は全然面白くないです。Cu n sách này không hay chút nào 14. ~なかなか~ない: mãi mà, mãi mới Giải thích: Là phó từ biểu thị mức độ, khi làm chức năng biểu thị nghĩa cho động từ thì chúng được đặt trước động từ. Diễn tả ý để thực hiện một điều gì đó phải mất thời gian, sức lực, khó thực hiện Ví dụ: なかなか寝ません。Mãi mà không ngủ được. この問題はなかなか解けない。Vấn đề này không thể giải quyết ngay được. Các bạn hãy theo dõi thêm các bài hướng dẫn học tiếng Nhật Bản trực tuyến của mình tiếp theo nhé. Chúc các bạn học thật tốt ! |
CHUYÊN MỤC ĐƯỢC TÀI TRỢ BỞI |
![]() |
Công cụ bài viết | |
Kiểu hiển thị | |
|
|
Múi giờ GMT +7. Hiện tại là 01:08 PM |